Bối Mẫu
Tên dược: Bulbus fritillariae cirrhosae
Tên thực vật:
1. Fritillaria cirrhosa D. Don;
2. Fritillaria unibracteata Hsiao et K. C. Hsia;
3. Fritillaria Przewalskii;
4. Fritillaria Delavayi Franch.
Tên thông thường: Xuyên bối mẫu
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Củ được đào vào mùa hè và phơi nắng cho khô. Bỏ vỏ.
Tính vị: Ðắng, ngọt và hơi lạnh
Quy kinh: Phế và tâm
Công năng: 1. Nhuận phế trừ đàm; 2. Chỉ khái; 3. Thanh nhiệt tán kết.
Chỉ định và phối hợp:
- Ho:
a) ho lâu ngày do phế hư biểu hiện ho khan và khô họng. Xuyên bối mẫu phối hợp với Mạch đông và Sa sâm;
b) ho do đàm nhiệt biểu hiện khạc đờm vàng đặc. Xuyên bối mẫu phối hợp với Tri mẫu, Hoàng cầm, và Qua lâu;
c) ho do phong nhiệt. Xuyên bối mẫu phối hợp với Tang diệp, Tiền hồ và Hạnh nhân.
- Tràng nhạc, viêm vú, và áp xe phổi:
a) tràng nhạc Xuyên bối mẫu phối hợp với Tuyên sâm và Mẫu lệ;
b) viêm vú Xuyên bối mẫu phối hợp với Bồ công anh và Liên kiều;
c) áp xe phổi Xuyên bối mẫu phối hợp với Ngư tinh thảo và ý dĩ nhân.
Liều lượng: 3-10g
Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng cùng với Ô đầu vì chúng tương tác với nhau.