THƯƠNG TRUẬT
Tên khác: Thương truật, xương truật, thuong truat, xuong truat, mao truật, mao truat,Atractylodes lancea (Thunb.) DC - Họ Cúc (Asteraceae).
Vị thuốc Thương truật, còn goi Sơn tinh (Bảo Phác Tử), Địa quỳ, Mã kế, Mao quân bảo khiếp, Bảo kế, Thiên tinh Sơn kế, Thiên kế, Sơn giới (Hòa Hán Dược Khảo), Xích truật (Biệt Lục), Mao truật, Chế mao truật, Kiềm chế thương truật (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Tác dụng:
+ Trừ ác khí (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
+ Minh mục, noãn thủy tạng (Tuyên Minh Luận).
+ Kiện Vị, an Tỳ (Trân Châu Nang).
+ Tán phong, ích khí, tổng giải chư uất (Đan Khê Tâm Pháp).
+ Kiện Tỳ, táo thấp, giải uất, tịch uế (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Táo thấp, kiện tỳ, phát hãn, giải uất (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Kiêng kỵ:
+ Kỵ trái Đào, trái Lý, thịt chim Sẻ, Tùng thái, Thanh ngư (Dược Tính Luận).
+ Kỵ Hồ tuy, Tỏi (Phẩm Nghĩa Tinh Yếu).
+ Phòng phong, Địa du làm sứ cho Thương truật (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
+ Người nhiều mồ hôi, táo bón: không dùng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Dùng thuốc có Thương truật phải kiêng ăn quả Đào, Mận, thịt chim Bù cắt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Liều dùng: 4 – 12g.